Danh sách Card đồ họa Nvidia theo thứ tự hiệu suất
Một danh sách các Card đồ họa Nvidia theo thứ tự hiệu suất của chúng là thứ mà chúng tôi và nhiều bạn luôn tìm kiếm. Đó là lý do tại sao chúng tôi đã tổng hợp trang này cho các bạn với các Card đồ họa Nvidia mới nhất và cũ hơn một chút nhưng vẫn được sử dụng rộng rãi:
Graphics Card | Render Score | Gaming Score | Performance Total | Performance / Dollar | Price |
---|---|---|---|---|---|
Nvidia Titan V | 396 | 171 |
567
|
0.19
|
3000 |
Nvidia RTX Titan | 326 | 191 |
517
|
0.19
|
2700 |
Nvidia RTX 2080 Ti | 304 | 172 |
476
|
0.39
|
1199 |
Nvidia Titan Pascal | 250 | 124 |
374
|
0.23
|
1650 |
Nvidia RTX 2080 SUPER | 234 | 131 |
365
|
0.48
|
750 |
Nvidia GTX 1080Ti | 221 | 129 |
350
|
0.50
|
700 |
Nvidia RTX 2080 | 226 | 121 |
347
|
0.43
|
799 |
Nvidia RTX 2070 SUPER | 220 | 112 |
332
|
0.63
|
520 |
Nvidia RTX 2070 | 210 | 107 |
317
|
0.71
|
450 |
Nvidia RTX 2060 SUPER | 203 | 99 |
302
|
0.71
|
420 |
Nvidia RTX 2060 | 170 | 85 |
255
|
0.72
|
350 |
Nvidia GTX 1080 | 148 | 104 |
252
|
0.50
|
500 |
Nvidia GTX 1070Ti | 153 | 94 |
247
|
0.61
|
400 |
Nvidia GTX 1070 | 132 | 78 |
210
|
0.60
|
350 |
Nvidia GTX 1660Ti | 132 | 74 |
206
|
0.68
|
300 |
Nvidia GTX 1660 SUPER | 136 | 70 |
206
|
0.82
|
250 |
Nvidia GTX 1660 | 117 | 64 |
181
|
0.86
|
210 |
Nvidia GTX 1060 | 95 | 57 |
152
|
0.61
|
250 |
Nvidia GTX 1650 SUPER | 82 | 58 |
140
|
0.82
|
170 |
Nvidia GTX 1650 | 78 | 41 |
119
|
0.74
|
160 |
Nvidia GTX 1050Ti | 54 | 32 |
86
|
0.57
|
150 |
Nvidia GTX 1050 | 46 | 28 |
74
|
0.67
|
110 |
Card đồ họa Nvidia tiệp cận dòng cao cấp tốt nhất
Nếu bạn đang tìm kiếm nhà vô địch về hiệu suất/giá tiền phải bỏ ra cho card đồ họa, thì đó chính là GeForce RTX 2080 Ti. Kiến trúc Turing của Nvidia là trung tâm của RTX 2080 Ti, tăng hiệu suất ngay cả khi bạn không kích hoạt Ray tracing hoặc DLSS, giúp bạn tối đa hóa tất cả các cài đặt đồ họa và bạn muốn chơi game ở 4K hoặc 1440p. Không những thế, 2080Ti còn là ứng viên sáng giá cho những tác vụ 3d render nặng nề đòi hỏi tính “trâu cày” về độ bền tuyệt vời.
RTX 2080 Ti có 11GB VRAM GDDR6, tốc độ 1545MHz với băng thông 616GB/s.
RTX 2080 Ti được sản xuất trên node quy trình 12nm và xung nhịp chip của nó ở mức cơ bản 1350 MHz và Boost clock 1635MHz, đi kèm với 4352 CUDA Cores và được đánh giá ở mức 260W TDP.
Cho đến nay, không có GPU nào khác có thể đánh bại RTX 2080 Ti và do thiếu sự cạnh tranh, Nvidia đã tự do đưa ra các quy tắc riêng của mình. Như vậy, RTX 2080 Ti được định giá quá cao ở mức 1.100 USD trở lên.
Card đồ họa NVIDIA tầm trung tốt nhất
Có thể xem GeForce GTX 1080 Ti là phiên bản rút gọn của Titan X, được Nvidia hướng đến máy tính chơi game, đứng đầu danh sách card tầm trung của NVIDIA. Thiết kế card dựa trên nhân đồ họa GP102 tương tự mẫu Titan X cùng dòng, hứa hẹn khả năng chinh phục các tựa game offline ở độ phân giải 4K cùng đồ họa chất lượng cao. Một yếu tố hấp dẫn khác của sản phẩm là giá bán đề nghị chỉ $700, cao hơn 500 USD của GTX 1080 nhưng lại thấp hơn đáng kể so với 1.175 USD của Titan X.
GTX 1080 Ti có 11GB VRAM GDDR5X, tốc độ 1582MHz với băng thông 484GB/s.
GTX 1080 Ti được sản xuất trên node quy trình 16nm, dựa trên bộ xử lý đồ họa GP102 và xung nhịp chip của nó ở mức cơ bản 1480MHz và Boost clock 1582MHz, đi kèm với 3584 CUDA Cores và được đánh giá ở mức 250W TDP.
Thông thường, những đời card đồ họa có hậu tố “Ti” của dòng GeForce GTX đều chỉ mạnh hơn phiên bản gốc khoảng 15 đến 25%, nhưng với GTX 1080 Ti thì lại mạnh hơn GTX 1080 những 35%. Ngoài ra, GTX 1080 Ti yên tĩnh hơn so với GTX 1080, con số vào khoảng 2,5 decibel ở cùng nhiệt độ hoạt động.
Card đồ họa Nvidia tốt nhất dưới 500 $
Card Nvidia RTX 2060 SUPER phát hành gần đây được cho là nằm ở giữa RTX 2060 và RTX 2070. Hiệu suất của RTX 2060 SUPER mặc dù ở một khía cạnh khác, vì nó gần hơn và có nhiều điểm chuẩn ngang bằng với RTX 2070, với một mức giá thấp hơn đáng kể.
Với mức giá dưới 500 đô la, RTX 2060 SUPER có 8GB VRAM GDDR6, tốc độ 1750 MHz với băng thông 448GB/s.
RTX 2060 SUPER được sản xuất tại TSMC trên node quy trình 12nm và xung nhịp chip của nó ở mức cơ bản 1470 MHz và Boost clock 1665MHz. Có vô số card đối tác có sẵn có các mức ép xung khác nhau để bạn lựa chọn.
RTX 2060 SUPER đi kèm với 2176 CUDA Cores và được đánh giá ở mức 175W TDP.
Card đồ họa Nvidia tốt nhất dưới 400 $
Mặc dù Nvidia RTX 2060 SUPER đã vượt qua card tiền nhiệm của nó là Nvidia RTX 2060, về hiệu năng, card RTX 2060 vẫn là một sản phẩm rất đáng mua cho những ai muốn chi dưới 400$.
Nvidia RTX 2060 nằm trong số 3 GPU dựa trên giá trị hàng đầu với hiệu suất chơi game và kết xuất hiệu quả.
Nó cũng được xây dựng trên Process Node 12nnm từ TSMC nhưng có 6GB VRAM so với 8GB trên 2060 SUPER.
Nvidia RTX 2060 có 1920 CUDA Cores và một Chip có xung nhịp ở mức 1365MHz và Boost lên đến 1830MHz. Hầu hết các biến thể của RTX 2060 đều có TDP được đánh giá là 160W, giúp cho GPU này hoạt động ở tốc độ thấp của quạt mà không tạo ra quá nhiều tiếng ồn.
Card đồ họa Nvidia có giá trị nhất
GPU Nvidia giá trị nhất hiện nay là Nvidia GTX 1660. Nó có giá dưới $250 và dẫn đầu danh sách ở vị trí giá trị hàng đầu. Được xây dựng trên quy trình 12nm của TSMC, GTX 1660 có 6GB GDDR5 VRAM có tốc độ 2000MHz với băng thông 192GB/s.
Ở mức Power Draw là 120W TDP, xung nhịp chip ở mức 1530 MHz và có thể tăng lên khoảng 1860 MHz, tùy thuộc vào biến thể của card.
Một số thương hiệu như Gigabyte, với biến thể 1660 Gaming OC, đã ép xung GPU một chút để đạt được một số hiệu suất bổ sung.
Card đồ họa Nvidia tốt nhất dưới 200 $
Có một Card đồ họa Nvidia tuyệt vời ở mọi mức giá và Sub-200 $ Mark không khác nhau. Trong mức giá này, Nvidia GTX 1650 là người chiến thắng rõ ràng, mang lại cho bạn hiệu suất tuyệt vời trong cả gaming và rendering.
GTX 1650 có 4GB GDDR5 VRAM với tốc độ 2GHz trên 128bit Bus và băng thông 128GB/s. Card này được đánh giá chỉ 75W, đảm bảo nó chạy cực kỳ yên tĩnh, luôn ổn định và không bị nóng.
896 CUDA Cores tăng tốc hiệu suất chơi game và rendering của bạn một cách nhanh chóng, và con chip có xung nhịp 1485MHz Base và 1860Mhz Boost, sẽ đảm bảo bạn có trải nghiệm mượt mà trong tầm giá.
Kết luận
Các số liệu hiệu suất mà bạn thấy trong danh sách bao gồm các lĩnh vực khác nhau.
Card đồ họa Nvidia có rất nhiều tính năng kỹ thuật như shader, cuda cores, kích thước bộ nhớ và tốc độ, tốc độ core, khả năng ép xung và nhiều tính năng khác.
Danh sách có thể tiếp tục, nhưng điều mà chúng tôi muốn cung cấp cho bạn ở đây là một tổng quan nhanh chóng và dễ dàng về Card đồ họa Nvidia theo thứ tự Hiệu suất trong hai trường hợp sử dụng phổ biến nhất: Rendering và Gaming.
Chúng tôi đã lấy điểm trung bình hiệu suất của các điểm chuẩn các trò chơi phổ biến hiện tại như Futuremark và điểm được chỉ định tùy thuộc vào điểm chuẩn.
Để tìm ra card đồ họa Nvidia hoạt động tốt nhất trong Rendering, chúng tôi đã lấy trung bình của ba trình kết xuất GPU phổ biến nhất: Redshift, Octane và Vray-RT và cho điểm tùy thuộc vào điểm số.
Vậy, bạn muốn mua Card đồ họa Nvidia nào?
Một sự thực hiển nhiên là, ngoài khoản đầu tư đáng kể cho việc mua máy và card đồ họa, bạn còn cần chi phí cho việc thuê không gian vật lý chứa máy móc, chi phí thuê nhân sự điều hành, bảo trì, bảo dưỡng máy tính. Nếu như những vấn đề đó còn là một khúc mắc với các bạn, thì hãy sử dụng dịch vụ GPU Hub của iRender – dịch vụ cho thuê máy tính theo giờ với cấu hình GPU và CPU mạnh mẽ, hỗ trợ 24/7 với giá thành hợp lý. Hệ thống hạ tầng phục vụ nhu cầu thuê máy của iRender gồm hơn 100 máy chủ và vẫn đang liên tục được mở rộng, với cấu hình từ 1 đến 12 card đồ họa GTX 1080 ti/ mỗi máy và 4 đến 6 card RTX 2080 Ti/máy, được sử dụng để tăng tốc mọi tác vụ render GPU cho các file đồ họa 3D, gaming, AI hay các tính toán nặng của bất kỳ ứng dụng nào cần tận dụng cấu hình từ GPU song song.
Đăng kí ngay tại đây để sử dụng dịch vụ vủa chúng tôi!
Nguồn: www.cgdirector.com